Tổng hợp: ThS Lê Duy Khánh
Cordycepin là dược chất được phát hiện lần đầu vào năm 1957 và được đánh giá rất cao vì có nhiều công dụng hữu hiệu đối với sức khỏe con người. Chúng ta cùng tìm hiểu Cordycepin mang lại những lợi ích cụ thể gì?
Cordycepin là gì?
Cordycepin là một dược chất có cấu trúc gồm nhân purin liên kết với đường ribofuranose bằng liên kết β – N9 – glucosid. Công thức phân tử là C10H13N5O3 và danh pháp khoa học là 9-(3-deoxy-β-D ribofuranosyl) adenin. Theo nghiên cứu khoa học, Cordycepin có màu vàng nhạt, tác dụng ức chế sự phát triển của nhiều vi khuẩn và virus.
Hoạt chất Cordycepin được tìm thấy ở nhiều loài nấm khác nhau. Nhưng chủ yếu được nhắc đến trong Đông trùng hạ thảo. Cordycepin có cấu trúc hóa học tương tự Adenosine – một loại nucleoside tham gia cấu tạo nên RNA, tuy nhiên chỉ khác là ở vị trí 3’ của Cordycepin là deoxy(-H) còn Adenosine là hydroxyl(–OH). Nhờ đó, Cordycepin có thể can thiệp vào nhiều quá trình sinh hóa và phân tử khác nhau trong tế bào. Như ức chế con đường sinh tổng hợp purin, gây kết thúc sớm quá trình phiên mã (do Cordycepin không có nhóm -OH ở vị trí 3′, đóng vai trò quan trọng trong kéo dài mạch RNA). Đồng thời can thiệp vào con đường truyền tín hiệu mTOR, gây ức chế quá trình dịch mã, ức chế tăng sinh và phát triển tế bào, giúp ngăn ngừa ung thư.
Cordycepin được đánh giá là một hoạt chất có hoạt tính chống lại ung thư mạnh mẽ trong số các hợp chất chống ung thư tự nhiên. Điều này được nghiên cứu khá kỹ trong nhiều loại ung thư, điển hình như u thần kinh đệm, ung thư miệng, vú, phổi, ung thư biểu mô tế bào gan, bàng quang, tuyến tiền liệt, đại trực tràng, tinh hoàn, ung thư tế bào hắc tố và ung thư tế bào máu thông qua khả năng điều chỉnh nhiều con đường tín hiệu liên quan đến sự tăng sinh tế bào, khả năng sống của tế bào, tế bào chết theo chương trình (apoptosis), sự xâm lấn (invasion), sự di căn (metastasis), sự hình thành mạch máu (angiogenesis) và miễn dịch ung thư.
Bên cạnh đó, Cordycepin còn cho thấy khả năng giúp chống viêm, chống oxy hóa, bảo vệ thần kinh, bảo vệ tim mạch, trị hen suyễn, tiểu đường, máu nhiễm mỡ, chống loãng xương, chống trầm cảm, xơ mô kẽ thận, bảo vệ da và kháng virus…
Cơ chế hoạt động của Cordycepin
Theo nghiên cứu cho thấy, Cordycepin là dược chất quý hiếm trong y học, có khả năng cản trở sự sản sinh của các RNA – hoạt chất liên quan trực tiếp gây ra bệnh ung thư.
Bên cạnh đó, Cordycepin còn ức chế sự tổng hợp các nucleic acid của tế bào u bướu, ngăn chặn quá trình hình thành GMP, ngăn ngừa nguy cơ mắc bệnh ung thư.
Công Dụng Của Cordycepin
Như đã đề cập ở trên, Cordycepin là hoạt chất rất hữu ích cho sức khỏe con người nhờ công dụng kháng ung thư, kháng vi sinh vật, ức chế quá trình di căn của các tế bào ung thư, nâng cao khả năng miễn dịch cho cơ thể, tăng cường sức khỏe cho những bệnh nhân đang điều trị ung thư…
Dưới đây là những công dụng cụ thể của Cordycepin:
Phòng chống và ức chế sự phát triển của các tế bào ung thư
Cordycepin giúp cơ thể chúng ta phòng chống và ức chế sự phát triển của các tế bào ung thư nhờ khả năng can thiệp vào quá trình hình thành tế bào.
Cụ thể, Cordycepin ở liều thấp có thể ức chế sự phát triển và phân chia không kiểm soát của tế bào, hay nói cách khác là can thiệp vào sản xuất Messenger Ribonucleic acid (mRNA). Trong khi đó, Cordycepin liều cao sẽ ngăn cản các tế bào kết dính với nhau. Cả hai tác dụng này đều can thiệp vào cách tế bào tạo ra protein
Tất cả các nghiên cứu đều cho thấy rằng hoạt chất Cordycepin có khả năng cản trở sự sản sinh của các RNA – hoạt chất liên quan trực tiếp gây ra bệnh ung thư.
Kháng khuẩn và kháng virus
Cordycepin mang lại khả năng chống virus, vi khuẩn hiệu quả. Điều này có được là do bản thân Cordycepin là một loại kháng sinh nucleotide nên có khả năng ức chế vi khuẩn Bacillus subtilis gây các bệnh về tuyến tiền liệt. Vi khuẩn Mycobacterium (gây bệnh lao, phong.
Bên cạnh đó, Cordycepin còn có thể ức chế sự phát triển của các vi khuẩn gây bệnh khác như Streptococcus (gây ra các bệnh viêm). Bacillus pseudomallei (gây bệnh viêm phổi). Bacillus anthracis (gây bệnh than, hay còn gọi là bệnh nhiệt thán); Tụ huyết trùng và tụ cầu.
Tăng cường điều hòa miễn dịch và ngăn ngừa bệnh tim mạch
Cordycepin có thể ức chế mạnh tế bào Lympho và Bạch cầu đơn nhân; đồng thời hoạt chất này còn có thể ngăn cơ thể khỏi tổn thương bệnh lý miễn dịch quá mức. Do đó, hoạt chất Cordycepin có khả năng cân bằng hệ miễn dịch của người dùng.
Ngoài ra, Cordycepin có thể ức chế hoạt động của Protein kinase và chống lại sự phân cắt của các nhóm đường bởi Nucleoside phosphorylase. Điều này có tác dụng nâng cao khả năng miễn dịch và và đẩy nhanh tốc độ đổi mới của Axit nucleic và Protein trong Gan.
Cordycepin còn mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe tim mạch, ngừa bệnh tiểu đường và đột quỵ khi giúp chống lại tình trạng thiếu oxy, tăng tuần hoàn mạch vành tới tim, não và các mạch ngoại vi.
Tăng cường chức năng gan
Hoạt chất Cordycepin có khả năng làm giảm nồng độ ALT (Alanine aminotransferase) và bilirubin trong huyết thanh. Cũng như làm tăng nồng độ albumin huyết thanh. Cordycepin còn đồng thời làm giảm procollagen loại III và laminin trong huyết thanh ở các bệnh nhân gan.
Chống lão hóa, loại bỏ gốc tự do
Bên cạnh các lợi ích chống ung thư, bảo vệ hệ tim mạch, tăng cường hệ miễn dịch,… Cordycepin còn có tác dụng giúp loại bỏ các gốc tự do. Giảm quá trình peroxy hóa, ngăn ngừa và điều trị lão hóa da do ánh nắng mặt trời (skin photoaging).
Tìm thấy Cordycepin ở đâu??
Hàm lượng Cordycepin trong đông trùng hạ thảo tự nhiên đạt 169 – 250mg/100 gram dược liệu. Trong khi đó, hàm lượng Cordycepin trong đông trùng hạ thảo Militaris (được nuôi trồng nhân tạo tại Đại học Thủ Dầu Một) đạt khoảng từ 200 – 400mg/100 gram dược liệu.
Adenosine (mg/100g) | – |
Cordycepin (mg/100g) | 209.83 |
Cordycepin thường có trong các sản phẩm đông trùng hạ thảo giúp cải thiện và nâng cao sức khỏe.
Ứng dụng của Cordycepin
Hợp chất phân tử Cordycepin được chứng minh mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe và là một trong những chất chuyển hóa mang tính sinh học quan trọng.
Do đó, Cordycepin được ứng dụng nhiều vào lĩnh vực y học như hỗ trợ bệnh nan y. Ức chế sự phát triển và lan rộng của các khối u. Ngăn ngừa quá trình oxy hóa, chống viêm, cân bằng miễn dịch, hạ đường huyết… Ngày nay trong y học, dược chất Cordycepin đang được sử dụng để hỗ trợ điều trị các bệnh ung thư thường gặp ở cả nam và nữ. Như: Ung thư dạ dày, ung thư phổi, ung thư máu, ung thư cổ tử cung,…
Ngoài ra, Cordycepin cũng được ứng dụng vào lĩnh vực chăm sóc sức khỏe và làm đẹp. Thông qua các chế phẩm thực phẩm chức năng bảo vệ sức khỏe từ đông trùng hạ thảo.
Nguồn tổng hợp:
https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/Cordycepin
https://www.sciencedirect.com/topics/biochemistry-genetics-and-molecular-biology/cordycepin